Sự ra đời của Mazda 2 thế hệ mới đã làm lu mờ Hyundai Accent, đánh bật Volkswagen Polo khỏi vị trí lâu năm của nó, loại bỏ Honda City khỏi đường đua, đồng thời khiến người mua tiềm năng tạm dừng suy nghĩ về Kia – Mazda Vios. Vậy Mazda 2 2023 có gì? Giá xe Mazda 2 là bao nhiêu? Hãy đến với những đánh giá xe Mazda 2 2023 sau đây để hiểu thêm về chiếc xe này.
HÌNH ẢNH MAZDA 2
Giống như Mazda 3, Mazda 2 2023 cũng được thương hiệu đến từ Nhật Bản làm mới một số thiết kế bên ngoài, bao gồm: lưới tản nhiệt mới, đèn pha mới, cản trước mới và cản sau sửa đổi.
Ở bên trong, bạn sẽ thấy được bảng điều khiển cũng được làm mới, trong khi các vật liệu nội thất chất lượng hơn. Ngoài ra, ghế trước cũng thoải mái hơn và Mazda còn bổ sung thêm các vật liệu làm giảm âm thanh để giữ cho cabin có khả năng cách âm tốt khi xe vận hành ở tốc độ cao..
Nhìn chung, dù là cấu hình sedan hay hatchback, Mazda 2 vẫn là một trong những chiếc xe nhỏ đẹp nhất được bán ra tại thị trường Việt Nam.
GIÁ XE MAZDA 2 CÁC PHIÊN BẢN tháng 12/2024
Mazda2 sedan | Mazda 2 standard | 479 triệu |
Mazda2 Luxury | 559 triệu | |
Mazda 2 Premium | 599 triệu | |
Mazda2 Sport | Mazda 2 Sport luxury | 574 triệu |
Mazda 2 Sport premium | 619 triệu |
ĐỐI TƯỢNG MAZDA 2 HƯỚNG TỚI?
Mazda 2 có thể là một chiếc xe đắt tiền hơn so với những đối thủ cùng phân khúc nhưng tất cả những gì mà người dùng nhận được là nhiều hơn giá trị đồng tiền bỏ ra để sở hữu Mazda 2. Do vậy, nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc xe nhỏ gọn có phong cách thiết kế thanh lịch nhưng lại hàm chứa nội thất cao cấp và những tính năng tiên tiến thì chắc chắn phải là Mazda 2 hoặc không gì cả.
Ngắn gọn hơn, Mazda 2 là chiếc xe lý tưởng với những người trẻ độc thân – năng động, những gia đình nhỏ hoặc bất cứ ai yêu thích và muốn sở hữu nó.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MAZDA 2
Mazda 2 Sedan
Thông số kỹ thuật | Mazda 2 Sedan 1.5L AT | Mazda 2 Sedan 1.5L Deluxe | Mazda 2 Sedan 1.5L Luxury | Mazda 2 Sedan 1.5L Premium |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.340 x 1.695 x 1.470 | 4.340 x 1.695 x 1.470 | 4.340 x 1.695 x 1.470 | 4.340 x 1.695 x 1.470 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 | 2.570 | 2.570 | 2.570 |
Tự trọng (kg) | 1.074 | 1.074 | 1.074 | 1.074 |
Động cơ | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 144 / 4.000 | 144 / 4.000 | 144 / 4.000 | 144 / 4.000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Cỡ mâm (inch) | 185/65 R15 | 185/60 R16 | 185/60 R16 | 185/60 R16 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 4,73 | 4,73 | 4,73 | 4,73 |
Đèn pha tự động bật/tắt | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống đèn tích hứng HLAH | Không | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu gập điện | Không | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Da | Da |
Vô-lăng tích hợp điều khiển âm thanh | Không | Không | Có | Có |
Kết nối bluetooth | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 | 4 | 6 | 6 |
Hệ thống Mazda Connect | Không | Không | Có | Có |
Màn hình cảm ứng 7 inch | Không | Không | Có | Có |
Lẫy chuyển số, gương chiếu hậu chống chói | Không | Không | Có | Có |
Kiểm soát hành trình | Không | Không | Có | Có |
Điều hòa tự động | Không | Không | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Không | Có |
Số túi khí | 2 | 6 | 6 | 6 |
Cảm biến lùi | Không | Có | Có | Có |
Camera lùi | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Không | Không | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi RCTA | Không | Không | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường LDWS | Không | Không | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước và sau | Không | Không | Không | Có |
Hệ thống nhắc nhở người lái nghỉ ngơi DAA | Không | Không | Không | Có |
Mazda 2 Sport
Thông số kỹ thuật | Mazda 2 Sport 1.5L Deluxe | Mazda 2 Sedan 1.5L Luxury | Mazda 2 Sport 1.5L Deluxe |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.065 x 1.695 x 1.515 | 4.340 x 1.695 x 1.470 | 4.065 x 1.695 x 1.515 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 | 2.570 | 2.570 |
Tự trọng (kg) | 1.049 | 1.074 | 1.049 |
Động cơ | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 144 / 4.000 | 144 / 4.000 | 144 / 4.000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Cỡ mâm (inch) | 185/60 R16 | 185/60 R16 | 185/60 R16 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 4,73 | 4,73 | 4,73 |
Đèn pha tự động bật/tắt | Không | Có | Có |
Hệ thống đèn tích hứng HLAH | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu gập điện | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Da |
Vô-lăng tích hợp điều khiển âm thanh | Không | Có | Có |
Kết nối bluetooth | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 | 6 | 6 |
Hệ thống Mazda Connect | Không | Có | Có |
Màn hình cảm ứng 7 inch | Không | Có | Có |
Lẫy chuyển số, gương chiếu hậu chống chói | Không | Có | Có |
Kiểm soát hành trình | Không | Có | Có |
Điều hòa tự động | Không | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 |
Cảm biến lùi | Có | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Không | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi RCTA | Không | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường LDWS | Không | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước và sau | Không | Không | Có |
Hệ thống nhắc nhở người lái nghỉ ngơi DAA | Không | Không | Có |
So sánh các phiên bản Mazda 2
Về ngoại thất, đèn pha LED với tính năng tự động cân bằng góc chiếu là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản Mazda 2 2023, tuy nhiên, tính năng tự động bật/tắt chỉ có trên các phiên bản Mazda 2 Luxury và Premium. Đặc biệt, hệ thống đèn đầu thích ứng ALH chỉ được Mazda trang bị trên phiên bản cao cấp nhất.
Về nội thất, sự khác biệt giữa 2 phiên bản Mazda 2 Luxury và Premium với phần còn lại là khá lớn. Cụ thể, các tính năng như: ghế ngồi bọc da, vô-lăng tích hợp điều khiển âm thanh, Hệ thống Mazda Connect, Màn hình cảm ứng 7 inch, Lẫy chuyển số, gương chiếu hậu chống chói, Kiểm soát hành trình, Điều hòa tự động… không có trên Mazda 2 AT và Mazda 2 Deluxe.
Về an toàn, các tính năng cao cấp như: Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM, Hệ thống cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi RCTA, Hệ thống hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường LDWS, Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước và sau, Hệ thống nhắc nhở người lái nghỉ ngơi DAA chỉ có trên Mazda 2 Premium.
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT MAZDA 2
Đầu xe
Giống với những chiếc Mazda thế hệ mới khác, Mazda 2 cũng tuân theo ngôn ngữ thiết kế KODO – Soul of Motion. Tất cả các chi tiết như: mặt ca-lăng, đèn pha, cản trước đã được tinh chỉnh để đạt đến độ hoàn hảo nhằm mang đến diện mạo sang trọng và chất lượng cao cho chiếc xe nhỏ gọn này.
Đi sâu vào chi tiết, “wings design” bên dưới lưới tản nhiệt có thiết kế táo bạo hơn và đã được mở rộng đáng kể. Các đầu cánh nhấn mạnh vào đèn pha LED sắc nét. Trong khi phần lưới của ca-lăng cầu kì hơn, cho thấy Mazda 2 trẻ trung và năng động hơn người tiền nhiệm của nó.
Thiết kế cản trước hoàn toàn mới với các chi tiết mạ chrome nằm ngang không chỉ nói lên rằng đây là một chiếc xe táo bạo mà còn nhấn mạnh về chiều rộng và trọng tâm thấp của xe.
Ở tất cả các biến thể, đèn pha LED đều có khả năng cân bằng góc chiếu. Tuy nhiên, chỉ những biến thể Premium mới được trang bị hệ thống đèn đầu thích ứng ALH. Với tính năng này, các mảng đèn LED của đèn pha được chia nhỏ thành 20 khối, có thể chiếu sáng độc lập. Bằng cách phân chia này, góc chiếu của đèn rộng hơn, giúp tăng khả năng phát hiện người đi bộ, khả năng quan sát khi vào cua để kiểm soát vận hành tốt hơn.
Khả năng hiển thị chùm sáng cao cũng được tăng cường đáng kể để chiếu sáng xa hơn 80m. Ngoài ra, hệ thống cũng cho phép các chùm sáng cao được phân phối theo 3 kiểu khác nhau tùy thuộc vào tốc độ của xe, đảm bảo tầm nhìn tối ưu cho người lái mọi lúc.
Thân xe
Mazda 2 sedan có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.340 x 1.695 x 1.470mm, trong khi đó, hiến thể hatchback có kích thước là 4.065 x 1.695 x 1.515mm. Mặc dù kích thước của 2 biến thể này là khác nhau nhưng chúng đều có chung chiều dài cơ sở là 2.570mm.
Điều đó nói lên rằng, không gian bên trong của chúng là tương đương nhau. Ngoài ra tất cả các phiên bản xe Mazda 2 2023 cũng có một điểm chung khác là đều có gương chiếu hậu chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ dạng LED.
Mâm xe hợp kim 16 inch cũng có thiết kế hoàn toàn mới và được trang trí bằng sơn có độ bóng cao nhằm tăng thêm vẻ ngoài cao cấp cho Mazda 2 2023.
Giống với Mazda 3, chiếc xe này sử dụng nền tảng SkyActiv hoàn toàn mới. Có nghĩa là tỷ lệ thép cường độ cao đã được tăng thêm 12% và thép cường độ cực cao hiện chiếm 30% tổng cấu trúc xe. Kết quả là, Mazda 2 không chỉ cứng hơn 22% so với người tiền nhiệm của nó mà còn nhẹ hơn 7%, mặc dù lớn hơn.
Đuôi xe
Ở phía sau, đuôi xe Mazda 2 cũng nhận được những tinh chỉnh nhất định để mang đến sự đồng điệu với thiết kế tổng thể như thiết kế cản sau có nhiều nét tương đồng với cản trước, đèn hậu LED lớn hơn đáng kể và ống xả được làm từ vật liệu chất lượng cao.
Cảm biến lùi là tiêu chuẩn trên tất cả các biến thể nhưng chỉ các phiên bản Luxury và Premium mới được trang bị camera lùi.
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT MAZDA 2
Khoang lái
Chào đón bạn bên trong khoang lái là bảng điều khiển có thiết kế tối giản, nhấn mạnh vào sự tinh tế nhưng không vì thế mà tính trực quan của nó bị suy giảm.
Cao nhất trên taplo là màn hình thông tin giải trí kích thước 7 inch. Mặc dù được đặt thẳng đứng nhưng nó không hề che khuất tầm nhìn ra phía trước của người lái. Cách sắp đặt này còn hạn chế tối đa việc ánh sáng mặt trời gây lóa mắt khi nhìn vào màn hình.
Hệ thống thông tin giải trí được tích hợp trên màn hình cảm ứng kích thước 7 inch của Mazda 2 có tên gọi là Mazda Connect (MZD). Hệ thống này không chỉ có chức năng hiển thị tất cả các thông tin mà người lái cần mà còn mang đến nhiều hỗ trợ khác như: tính năng định vị, AM/FM, DVD, USB, Bluetooth hay tương thích với Apple CarPlay và Android Auto. Ban đầu, hệ điều hành này hơi khó để làm quen, nhưng sau một thời gian bạn sẽ thấy rằng nó khá dễ để sử dụng.
Trong khi đó, các phím vận hành được bố trí thấp trên bảng điều khiển nhưng vẫn nằm trong tầm tay người lái và bạn sẽ không gặp một chút khó khăn nào khi vận hành chúng, ngay cả khi bạn đang lái xe.
Thay đổi lớn nhất và ý nghĩa nhất của Mazda 2 có lẽ đến từ ghế ngồi. Không chỉ hàng ghế trước mà tất cả các ghế ngồi của chiếc xe đều được thiết kế để tập trung vào tính thực tế bên cạnh tính thời trang vốn có của nó. Cụ thể, phần hông và xương chậu của người ngồi sẽ được giữ thẳng đứng để duy trì đường cong hình chữ “S” tự nhiên của cột sống – đây được coi là tư thế ngồi lý tưởng.
Mỗi khi xe vượt qua các khúc cua hay thay đổi làn được, cơ thể bạn sẽ được giữ vững trên ghế, tăng cảm giác đồng nhất với xe và cải thiện đáng kể khả năng lái xe.
Phía trước người lái là vô-lăng 3 chấu. Trọng lượng của nó không quá nặng và cũng không quá nhẹ, do vậy nó phù hợp với cả lái nam và lái nữ. Tích hợp trên vô-lăng là các phím điều chỉnh âm lượng, đàm thoại, lẫy chuyển số, Cruise control…
Khoang hành khách
Không gian khoang hành khách của Mazda 2 sedan không phải là rộng rãi nhất trong phân khúc nhưng sự thoải mái mà nó mang lại thì không hề thua kém mẫu xe nào. Chúng đều có thể chứa được 3 người trưởng thành, mặc dù vậy 2 hành khách vẫn là lý tưởng nhất.
Trong khi đó, không gian khoang hành khách của các phiên bản Mazda 2 Sport (hatchback) chật chội hơn một chút. Tuy nhiên, so với những chiếc xe khác cùng phân khúc nó vẫn được đánh giá là rộng rãi hơn.
Điểm cộng là thiết kế khẩu độ mở của cửa sau lớn, cộng với vị trí ghế ngồi đặt cao mà không gian chân của Mazda 2 đã được cải thiện đáng kể so với người tiền nhiệm của nó.
Khoang hành lý
Khoang hành lý của Mazda Sport là 280 lít và với mẫu sedan là 440 lít. Ở cả 2 cấu hình, hàng ghế thứ 2 đều có thể gập xuống theo tỷ lệ 60/40 để tăng dung tích khoang chứa hàng và tối đa hóa khả năng linh hoạt của chiếc xe này.
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH MAZDA 2
Động cơ
Tất cả các biến thể Mazda 2 2023 đều được trang bị động cơ Skyactiv-G 1.5L. Nó sản sinh công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 144Nm tại 4.000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số tự động 6 cấp.
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo của Mazda 2 2023 đã được tinh chỉnh lại, trong khi hệ thống điều khiển G-Vectoring Control Plus thông minh giúp hãm bánh xe để xe vào cua ổn định hơn. Độ nghiêng gia tốc trước và sau khi chuyển số cũng được thực hiện đồng đều hơn, làm giảm thiểu chuyển động đầu và cơ thể người ngồi về mức tối thiểu – giống như khi đi bộ.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Với hệ dẫn động cầu trước, Mazda 2 chỉ tiêu thụ 4.73L/100km trên đường hỗn hợp, 5.82L/100km trên đường đô thị và 4.08L/100km đường ngoài đô thị. Với mức tiêu hao nhiên liệu như trên, Mazda 2 là mẫu xe “ăn xăng” ít nhất trong phân khúc xe hạng B.
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN MAZDA 2
Không ngoa khi nói rằng Mazda 2 là chiếc xe sở hữu một danh sách các tính năng an toàn đầy đủ và được đánh giá là hoàn thiện nhất trong phân khúc, bao gồm:
- Hệ thống túi khí
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS
- Hệ thống cân bằng điện tử DSC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
- Khóa cửa tự động khi vận hành
- Hệ thống cảnh báo chống trộm
- Mã hóa chống sao chép chìa khóa
- Cảm biến lùi
- Khóa cửa tự động khi ra khỏi vùng cảm biến
- Camera lùi
- Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM
- Hệ thống cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi RCTA
- Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước và sau
- Hệ thống nhắc nhở người lái nghỉ ngơi DAA
Tùy từng phiên bản xe khác nhau mà trang bị an toàn của chúng là khác nhau. Bạn có thể xem phần thông số kỹ thuật phía trên.
LỜI KẾT
Chiếc xe cỡ nhỏ này làm được điều đó nhờ sự kết hợp giữa chất lượng, tốc độ, khả năng xử lý, tiết kiệm nhiên liệu và giá trị đồng tiền… Tất cả khiến Mazda 2 trở thành một chiếc xe có kích thước nhỏ nhưng mang trong mình một khát vọng lớn.
Liên hệ tìm hiểu thông tin, khuyến mãi, giá lăn bánh, lái thử, trả góp
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.