Những thay đổi cả về ngoại thất và nội thất đã cho thấy rằng Mazda 3 2023 đang tiến những bước vững vàng trong việc gia nhập phân khúc xe cao cấp tại thị trường Việt Nam. Vậy Mazda 3 2023 có gì? Giá xe Mazda 3 là bao nhiêu? Hãy đến với những đánh giá xe Mazda 3 2023 sau đây để hiểu thêm về chiếc xe này.
HÌNH ẢNH MAZDA 3
Mazda 3 thế hệ thứ 4 là chiếc xe thay thế cho mô hình thế hệ thứ 3 đã tồn tại 6 năm và được định hình là quân bài chiến lược trong kế hoạch dài hạn và bền vững của Mazda đến năm 2030.
Đáng chú ý, mẫu xe thế hệ mới này được thương hiệu đến từ Nhật Bản giới thiệu ở cả 2 phiên bản hatchback và sedan.
Xét về diện mạo, Mazda 3 mang đến một cách giải thích hoàn toàn mới về kiến trúc xe và cũng là một cách giải thích trưởng thành hơn của ngôn ngữ thiết kế KODO: Soul of Motion.
GIÁ XE MAZDA 3 CÁC PHIÊN BẢN tháng 12/2024
Mazda3 sedan | Mazda 3 deluxe | 669 triệu |
Mazda3 Luxury | 719 triệu | |
Mazda 3 Premium | 789 triệu | |
Mazda3 Sport | Mazda 3 Sport luxury | 739 triệu |
Mazda 3 Sport premium | 789 triệu |
ƯU NHƯỢC ĐIỂM MAZDA 3
Ưu điểm
- Thiết kế ngoại thất năng động, hiện đại
- Không gian nội thất sang trọng, đẳng cấp
- Nhiều tiện nghi cao cấp
- Khả năng xử lý ấn tượng và niềm vui lái xe được duy trì
- Tiếng ồn, độ rung đã được giảm đáng kể
- Tính năng I-Activsense là tiêu chuẩn
- Giá bán cạnh tranh
Nhược điểm
- Hiệu suất động cơ đã giảm so với thế hệ trước
- Trần xe thấp
ĐỐI TƯỢNG MAZDA 3 HƯỚNG TỚI?
Mazda 3 là một chiếc xe xuất sắc ở phân khúc hạng C và cũng là một trong những chiếc xe thú vị nhất để lái. Nó có 2 kiểu dáng: sedan và hatchback. Bất kể bạn chọn loại nào, nó vẫn là một lựa chọn hoàn hảo cho gia đình với khả năng vận hành nhanh nhẹn, hệ thống lái và phanh nhạy bén, cũng như động cơ khỏe khoắn.
Ở bên trong, Mazda 3 trông cao cấp và có nhiều tính năng thân thiện với gia đình như: ghế ngồi thoải mái, hệ thống thông tin giải trí hiện đại, điều hòa tự động 2 vùng…
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MAZDA 3
Mazda 3 Sedan
Thông số kỹ thuật | Mazda 3 Sedan 1.5L Deluxe | Mazda 3 Sedan 1.5L Luxury | Mazda 3 Sedan 1.5L Premium | Mazda 3 Sedan 2.0L Signature Luxury | Mazda 3 Sedan 2.0L Signature Premium |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.660 x 1.795 x 1.440 | 4.660 x 1.795 x 1.440 | 4.660 x 1.795 x 1.440 | 4.660 x 1.795 x 1.440 | 4.660 x 1.795 x 1.440 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.725 | 2.725 | 2.725 | 2.725 | 2.725 |
Tự trọng (kg) | 1.330 | 1.330 | 1.330 | 1.380 | 1.380 |
Động cơ | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 2.0L | Skyactiv-G 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 | 153 / 6.000 | 153 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 146 / 3.500 | 146 / 3.500 | 146 / 3.500 | 200 / 4.000 | 200 / 4.000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Cỡ mâm (inch) | 16 | 16 | 16 | 18 | 18 |
Đèn chạy ban ngày | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | LED | LED | LED |
Đèn tự động mở rộng góc chiếu khi đánh lái | Không | Không | Có | Có | Có |
Tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa | Không | Không | Có | Không | Có |
Gương chiếu hậu bên ngoài chống chói tự động | Không | Không | Có | Có | Có |
Cánh hướng gió | Không | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Có |
Ghế ngồi bọc da cao cấp | Không | Có | Có | Có | Có |
Ghế lái chỉnh điện tích hợp chức năng bộ nhớ vị trí | Không | Có | Có | Có | Có |
Đầu DVD | Không | Không | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có | Có | Có |
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Không | Không | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động | Không | Không | Có | Có | Có |
Cảm biến va chạm phía sau | Không | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Không | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | Không | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo chệch làn đường LDWS | Không | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh SBS | Không | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC | Không | Không | Có | Không | Có |
Mazda 3 Sport
Thông số kỹ thuật | Mazda 3 Sport 1.5L Deluxe | Mazda 3 Sport 1.5L Luxury | Mazda 3 Sport 1.5L Premium | Mazda 3 Sport 2.0L Signature Luxury | Mazda 3 Sport 2.0L Signature Premium |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.460 x 1.795 x 1.435 | 4.460 x 1.795 x 1.435 | 4.460 x 1.795 x 1.435 | 4.460 x 1.795 x 1.435 | 4.460 x 1.795 x 1.435 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.725 | 2.725 | 2.725 | 2.725 | 2.725 |
Tự trọng (kg) | 1.340 | 1.340 | 1.340 | 1.390 | 1.390 |
Động cơ | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 2.0L | Skyactiv-G 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 | 153 / 6.000 | 153 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 146 / 3.500 | 146 / 3.500 | 146 / 3.500 | 200 / 4.000 | 200 / 4.000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Cỡ mâm (inch) | 16 | 16 | 18 | 18 | 18 |
Đèn chạy ban ngày | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | LED | LED | LED |
Đèn tự động mở rộng góc chiếu khi đánh lái | Không | Không | Có | Có | Có |
Tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa | Không | Không | Có | Không | Có |
Gương chiếu hậu bên ngoài chống chói tự động | Không | Không | Có | Có | Có |
Cánh hướng gió | Không | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Có |
Ghế ngồi bọc da cao cấp | Không | Có | Có | Có | Có |
Ghế lái chỉnh điện tích hợp chức năng bộ nhớ vị trí | Không | Có | Có | Có | Có |
Đầu DVD | Không | Không | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có | Có | Có |
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Không | Không | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động | Không | Không | Có | Có | Có |
Cảm biến va chạm phía sau | Không | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Không | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | Không | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo chệch làn đường LDWS | Không | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh SBS | Không | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC | Không | Không | Có | Không | Có |
So sánh các phiên bản Mazda 3
Về ngoại thất, tất cả các phiên bản Mazda 3 2023 đều được trang bị đèn pha LED, tích hợp đèn chạy ban ngày với tính năng tự động bật / tắt và tự động cân bằng góc chiếu. Tuy nhiên, các tính năng mở rộng như: tự động điều chỉnh góc chiếu khi đánh lái và tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa chỉ có trên các phiên bản 1.5L Premium và Signature.
Về nội thất, trong khi các phiên bản Mazda 3 Luxury và Premium có các trang bị tiện nghi khá giống nhau thì Mazda 3 Deluxe chỉ có ghế ngồi bọc nỉ và không có sự phục vụ của các tính năng như: điều hòa tự động 2 vùng độc lập, gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động, lẫy chuyển số trên vô-lăng và ghế lái chỉ có chỉnh cơ.
Về tính năng an toàn, nếu muốn trải nghiệm các tính năng an toàn cao cấp như: cảm biến va chạm phía trước, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau khi lùi, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phanh thông minh… thì người mua chỉ có thể lựa chọn Mazda 3 Premium.
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT MAZDA 3
Đầu xe
Ở thế hệ thứ 7 này, khái niệm “less is more” đã được Mazda sử dụng một cách triệt để, nhằm mang đến sự tối giản trong thiết kế nhưng không làm mất đi các tính năng đặc trưng của một chiếc xe cao cấp.
Đèn LED của Mazda 3 2023 được trang bị công nghệ tự động mở rộng góc chiếu khi đánh lái (AFS), kiểm soát chùm sáng cao (HBC), tự động cân bằng góc chiếu, tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng và được tích hợp đèn chiếu sáng ban ngày. Tất cả những công nghệ trên góp phần cải thiện tầm nhìn phía trước của người lái, từ đó, hỗ trợ người lái tự tin để lái xe an toàn trên đường.
Bởi vì thiết kế đèn pha LED trông phẳng hơn nên nó có tác động đến hình dạng của lưới tản nhiệt. Giờ đây, bề mặt lưới tản nhiệt của Mazda 3 2023 có dạng tổ ong, thay vì những nan đặt ngang trông nhàm chán. Ngoài ra, nó cũng được phủ màu đen bóng, tạo điểm nhấn sang trọng và cao cấp hơn cho đầu xe. Trong khi đó, cản dưới của xe được thiết kế lại giúp tôn lên khí chất thể thao và kiêu kỳ của chiếc xe này.
Thân xe
Mazda 3 Sedan có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.660 x 1.795 x 1.440mm, chiều dài cơ sở 2.725mm. Dù có chung chiều dài cơ sở, nhưng kích thước của biến thể Mazda 3 Sport (hatchback) ngắn hơn một chút, ở mức 4.460 x 1.795 x 1.435mm.
Ngôn ngữ thiết kế Kodo – Soul of Motion thế hệ mới nhấn mạnh nguyên tắc “Beauty Through Subtraction” là cơ sở chính cho ý tưởng thiết kế Mazda 3. Điều đó được thể hiện rõ ràng nhất ở những đường cong gợi cảm trên thân xe.
Việc thương hiệu đến từ Nhật Bản bổ sung thiết kế chrome trên viền cửa sổ là một điểm khác biệt tuy nhỏ nhưng khá thú vị ở ngoại thất bên hông của chiếc xe hạng C này. Hoàn thiện vẻ đẹp thân xe là bộ mâm có thiết kế tối giản, trang nhã kích thước tùy chọn 16 hoặc 18 inch.
Đuôi xe
Ở cả 2 biến thể sedan và hatchback, hốc đặt biển số của Mazda 3 đã được di chuyển xuống cản sau thay vì nằm trên cốp xe. Trong khi, đèn hậu mới đã được thu hẹp lại để giúp cho diện mạo đuôi xe trở nên thanh thoát và mượt mà hơn. Mặc dù vậy, hiệu ứng hình ảnh của nó vẫn tương tự như đèn pha.
Đường cong ở phía sau của Mazda 3 2023 dường như đi theo dòng chảy thiết kế của trụ C nên gián tiếp khiến hình dáng của cốp xe trông năng động hơn. Trong khi đó, điểm lõm nổi bật trên cửa cốp được thiết kế thẳng hàng với đèn hậu LED và nằm tại vị trí trung tâm logo Mazda – nơi chứa nút bấm điện để mở cửa cốp.
Camera lùi là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản, tuy nhiên, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau không có trên Mazda 3 Deluxe.
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT MAZDA 3
Khoang lái
Khái niệm “less is more” một lần nữa xuất hiện bên trong nội thất của Mazda 3 thế hệ mới. Các nhà thiết kế của Mazda đã thành công trong việc thiết kế một cabin tối giản, nhưng tạo cảm giác rất cao cấp vì sử dụng những điểm nhấn bằng da mềm mại..
Sự cao cấp trong thiết kế cũng được nhìn thấy từ định dạng vị trí các nút bấm trên bảng điều khiển trung tâm – nơi mà thương hiệu đến từ Nhật Bản chỉ giữ lại các nút cho hệ thống điều khiển điều hòa tự động và màn hình thông tin giải trí với kết nối Mazda Connect.
Ở phía người lái, ngoài cửa gió điều hòa lớn hơn, Mazda còn nâng cấp cụm công cụ với màn hình TFT 7 inch giúp cho thông tin về tình trạng xe được hiển thị trên đó trực quan và rõ ràng hơn.
Vô-lăng của chiếc xe này sở hữu thiết kế tiện lợi, tích hợp nhiều nút bấm đa năng cho: điều chỉnh âm lượng, kết nối cuộc gọi, cruise control, lẫy chuyển số. Về vị trí, vô-lăng có thể điều chỉnh động nghiêng và xa/gần giúp cho người điều khiển xe dễ dàng tìm được vị trí lái phù hợp.
Mazda 3 hoàn toàn mới sử dụng màn hình trung tâm rộng 8.8 inch, cho phép xem chia đôi màn hình. Trong khi người dùng di chuyển qua menu ở phía bên trái của màn hình, phía bên phải có hiển thị minh họa để hiểu trực quan về các tùy chọn có sẵn. Ngoài ra, thông tin điều hướng và âm thanh có thể được hiển thị cùng nhau, giúp tăng khả năng sử dụng thông tin giải trí.
Khu vực bệ trung tâm cũng được Mazda 3 thiết kế lại. Giờ đây nắp của hộc lưu trữ trung được chế tạo giống như một tay vịn với đệm mềm mại và tuân theo nguyên tắc Karakumi. Vị trí của bộ điều khiển nằm ngay phía sau cần số và trong tầm tay người lái giúp cho việc tiếp cận để sử dụng dễ dàng hơn.
Ở thế hệ mới này, Mazda giới thiệu một thiết kế ghế ngồi hoàn toàn mới có khả năng duy trì hình dáng tự nhiên của cột sống. Điều này dẫn đến chuyển động cơ thể của người lái ổn định hơn và không quá mỏi mệt trên những chuyến đi dài. Tuy nhiên, thương hiệu đến từ Nhật Bản vẫn chỉ cung cấp ghế ngồi chỉnh điện với bộ nhớ cho phía người lái, trong khi ghế hành khách phía trước chỉ có cài đặt thủ công.
Các tiện nghi khác của khoang lái gồm: màn hình hiển thị tốc độ HUD (tùy chọn), điều hòa 2 vùng độc lập, gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động,khởi động bằng nút bấm…
Khoang hành khách
Mặc dù băng ghế thứ 2 của Mazda 3 cung cấp 3 vị trí ngồi nhưng nó chỉ thực sự phù hợp với 2 người trưởng thành do ghế ngồi ở giữa hẹp và dưới sàn xe nổi lên một đường hầm khá cao tại vị trí trung tâm. Bù lại, hàng ghế này được trang bị 3 tựa đầu có thể điều chỉnh độ cao giúp hành khách thoải mái hơn với những chuyến đi dài.
Với mái xe thiết kế dốc về phía sau, không gian khoang hành khách của Mazda 3 sedan bị giảm đi đôi chút so với mẫu hatchback, nhưng điều này không hề làm giảm đi sự thoải mái khi bạn ngồi ở hàng ghế sau của bất cứ mẫu xe nào.
Các tiện nghi khác của khoang hành khách gồm: cửa gió hàng ghế sau, cửa sổ chỉnh điện, tựa tay cho hàng ghế sau có ngăn để ly…
Khoang hành lý
Dung tích khoang hành lý của Mazda 3 Sedan là 450 lít và của Mazda 3 Sport là 334 lít. Để gia tăng dung tích cho khoang hành lý, hàng ghế sau có thể được gập lại theo tỷ lệ 60/40.
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH MAZDA 3
Động cơ
Mazda mang đến 2 tùy chọn động cơ cho Mazda 3 2023, bao gồm:
- Động cơ Skyactiv-G 1.5L. Nó sản sinh công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 146Nm tại 3.500 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số tự động 6 cấp.
- Động cơ Skyactiv-G 2.0L. Nó sản sinh công suất cực đại 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 200Nm tại 4.000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số tự động 6 cấp.
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống kiểm soát gia tốc G-Vectoring Control Plus (GVC) giúp kiểm soát mô-men xoắn giữa bánh trước và sau, đảm bảo kiểm soát thân xe và độ bám tốt hơn. GVC còn bổ sung khả năng kiểm soát khoảnh khắc trực tiếp thông qua hệ thống phanh, giúp xe tăng cường độ chính xác khi điều khiển tránh khẩn cấp, thay đổi làn được ở tốc độ cao và lái xe trên đường trơn trượt.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mazda 3 Sedan có mức tiêu thụ nhiên liệu là 8,7 lít/100km trong thành phố và 6.5 lít/100km trên đường cao tốc. Đây là mức trung bình đối với một chiếc sedan hạng C.
Trong khi đó, Mazda 3 Sport (hatchback) có mức tiêu thụ nhiên liệu là 9,0 lít/100km trong thành phố và 6,7 lít/100km trên đường cao tốc.
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN MAZDA 3
Hoàn toàn có thể khẳng định rằng Mazda 3 thế hệ mới là mẫu xe toàn diện nhất trong phân khúc khi nói đến độ an toàn. Bởi lẽ, chiếc xe hạng C này được trang bị một danh sách dài các tính năng an toàn chủ động và thụ động như:
- Hệ thống 7 túi khí
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS
- Hệ thống cân bằng điện tử DSC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
- Mã hóa chống sao chép chìa khóa
- Hệ thống cảnh báo chống trộm
- Camera lùi
- Cảm biến va chạm phía sau
- Cảm biến va chạm phía trước
- Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA
- Hệ thống cảnh báo chệch làn đường LDWS
- Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường LAS
- Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh SBS
- Hệ thống điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC
Tùy từng phiên bản xe khác nhau mà trang bị an toàn của chúng là khác nhau. Bạn có thể xem phần thông số kỹ thuật phía trên.
LỜI KẾT
Sự tiến hóa của Mazda 3 2023 khiến cho mẫu xe này trông cao cấp hơn, thậm chí có thể nói là ngang tầm với những chiếc xe cao cấp đến từ Châu Âu. Cách tiếp cận khác biệt nà cũng khiến cho chiếc xe đến từ Nhật Bản trở nên đáng đồng tiền, bát gạo hơn.
Liên hệ tìm hiểu thông tin, khuyến mãi, giá lăn bánh, lái thử, trả góp
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.